Giới hạn thời gian: 2.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 2

```


Giới hạn thời gian: 2.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 2

Trong một xâu ký tự, mỗi từ được định nghĩa là một hoặc một dãy các ký tự liên tiếp nhau và không chứa ký tự trắng (dấu cách). Một từ được gọi là đối xứng khi nó có ít nhất một ký tự và nếu viết các ký tự của từ đó từ trái qua phải hay từ phải qua trái thì ta đều được kết quả như nhau.

Yêu cầu: Cho xâu ~S~ gồm các ký tự trong bảng mã ASCII, hãy đếm số lượng các từ đối xứng có trong xâu ~S~.

Dữ liệu vào: Cho trong tệp văn bản CWORD.INP gồm một dòng duy nhất là giá trị của xâu ~S~. (Điều kiện: Độ dài xâu ~S~ không quá 500 ký tự).

Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản CWORD.OUT một số nguyên duy nhất là số lượng các từ đối xứng có trong xâu ~S~.

Ví dụ:

CWORD.INP

ABBA IS A KIND OF SOAF

CWORD.OUT

2

Giới hạn thời gian: 2.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 2

Cho ~N~ thùng đựng nước đặt cố định liên tiếp nhau, được đánh số từ ~1~ đến ~N~. Thùng thứ ~i~ có dung tích là ~A_i~ lít. Ban đầu, các thùng đều rỗng và tại mỗi thùng đều có một vòi nước rót vào với lưu lượng giống nhau là ~K~ lít/giây. Khi thùng thứ ~i~ đầy nước ~(1≤i<N)~ thì các vòi đang rót vào thùng ~i~ được chuyển qua rót vào thùng thứ ~i + 1~. Khi thùng thứ ~N~ đầy nước thì nước sẽ chảy ra ngoài. </p>

Yêu cầu: Tìm thời gian sớm nhất để tất cả các thùng đều đầy nước.(Đơn vị tính bằng giây).

Lưu ý: Đưa ra thời gian là số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng thời gian tìm được (ví dụ như thời gian sớm nhất để các thùng đều đầy là ~1.33~ giây thì kết quả in ra sẽ là ~2~).

Dữ liệu vào: Cho trong tệp văn bản WATERFILL.INP có cấu trúc như sau:

  • Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương ~N~ và ~K~. (Điều kiện: ~1≤N≤ 10^5; 1≤K≤ 10^9~).
  • Dòng tiếp theo chứa ~N~ số nguyên ~A_1, A_2,..., A_N~.Các số được ghi cách nhau một ký tự trắng.(Điều kiện: ~1 ≤A_i≤ 10^9~, với mọi ~1≤i≤N~).

Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản WATERFILL.OUT một số nguyên duy nhất là thời gian sớm nhất để tất cả các thùng đều đầy nước.

Ví dụ:

WATERFILL.INP

4 2
1 2 1514

WATERFILL.OUT

4

WATERFILL.INP

4 3
10 14 3 22

WATERFILL.OUT

5

Giới hạn thời gian: 2.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 2

Ở ngôi làng nọ có ~N~ người được đánh số từ ~1~ đến ~N~. Trong đó một số người có quan hệ huyết thống với nhau. Quan hệ huyết thống có tính bắc cầu nên nếu ~A~ và ~B~ có quan hệ huyết thống, ~B~ và ~C~ có quan hệ huyết thống thì ~A~ và ~C~ cũng có quan hệ huyết thống với nhau. Tất cả những người có cùng quan hệ huyết thống với nhau tạo thành một gia đình. Một người không có quan hệ huyết thống với bất kỳ ai cũng được xem như là ~1~ gia đình.

Người ta đã thống kê được ~M~ cặp đôi (~2~ người) có cùng huyết thống và từ đó biết được các gia đình ở trong làng. Họ cũng kết luận rằng những gia đình có số lượng người không phải là số nguyên tố thì chắc chắn là những gia đình hạnh phúc.

Yêu cầu: Hãy đếm số lượng gia đình chắc chắn là gia đình hạnh phúc trong ngôi làng.

Dữ liệu vào:Cho trong tệp văn bản HAPPY.INP có cấu trúc như sau:

  • Dòng đầu tiên chứa ~2~ số ~N,M~ cách nhau 1 ký tự trắng. (Điều kiện: ~1≤N≤500; 1≤M≤5000~);
  • ~M~ dòng tiếp theo mỗi dòng ghi ~2~ số nguyên ~x~ và ~y~ cách nhau 1 ký tự trắng với ý nghĩa là người thứ ~x~ có quan hệ huyết thống với người thứ ~y~ ~(1≤x,y ≤N)~.

Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản HAPPY.OUT một số nguyên duy nhất là số lượng gia đình chắc chắn là gia đình hạnh phúc trong ngôi làng.

Ví dụ:

HAPPY.INP

9 5
1 5
2 6
3 5
4 7
1 9

HAPPY.OUT

2

Lưu ý: Thời gian thực hiện chương trình cho mỗi bộ test bất kỳ là không quá 01 giây.


Giới hạn thời gian: 2.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 2

Cho dãy số nguyên dương ~A~ gồm ~n~ phần tử ~a_1, a_2, ..., a_n~, các phần tử được đánh chỉ số từ ~1~ đến ~n~.

Yêu cầu: Tìm cách loại bỏ một số phần tử trong dãy ~A~ sao cho các phần tử còn lại thỏa mãn các điều kiện sau:

  1. Các phần tử còn lại trong dãy ~A~ là số nguyên tố;
  2. Dãy ~A~ phải là dãy tăng ~(a_i < a_{i+1})~;
  3. Không thay đổi thứ tự ban đầu của các phần tử trong dãy ~A~;
  4. Số lượng các phần tử trong dãy ~A~ là lớn nhất.

Dữ liệu vào: Cho trong tệp văn bản DAYCON.INP có cấu trúc như sau:

  • Dòng 1: Ghi số nguyên dương ~n~ ~(1 ≤ n ≤ 10000)~.
  • Dòng 2: Ghi n số nguyên dương ~a_1, a_2, ..., a_n~ là các phần tử của dãy ~A~, các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách ~(1 ≤ i ≤ n, 0 < a_i ≤ 2×10^9)~.

Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản DAYCON.OUT theo cấu trúc như sau:

  • Dòng 1: Ghi số nguyên dương ~k~ là số lượng phần tử còn lại của dãy ~A~.
  • Dòng 2: Ghi ~k~ số nguyên là chỉ số của các phần tử còn lại trong dãy ~A~, các số ghi cách nhau một dấu cách.

DAYCON.INP

9
4   2   1   3   2   5   7   6   8

DAYCON.OUT

4
2    4    6    7

Giới hạn:

  • Có 20% số test có ~n ≤ 10~ và ~a_i ≤ 32000~;
  • Có 20% số test có ~n = 10000~ và ~a_i > 65000~.