HSG12 21-22
Điểm: 2
Trong một xâu ký tự, mỗi từ được định nghĩa là một hoặc một dãy các ký tự liên tiếp nhau và không chứa ký tự trắng (dấu cách). Một từ được gọi là đối xứng khi nó có ít nhất một ký tự và nếu viết các ký tự của từ đó từ trái qua phải hay từ phải qua trái thì ta đều được kết quả như nhau.
Yêu cầu: Cho xâu
Dữ liệu vào: Cho trong tệp văn bản CWORD.INP gồm một dòng duy nhất là giá trị của xâu
Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản CWORD.OUT một số nguyên duy nhất là số lượng các từ đối xứng có trong xâu
Ví dụ:
CWORD.INP
ABBA IS A KIND OF SOAF
CWORD.OUT
2
Cho
Yêu cầu: Tìm thời gian sớm nhất để tất cả các thùng đều đầy nước.(Đơn vị tính bằng giây).
Lưu ý: Đưa ra thời gian là số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng thời gian tìm được (ví dụ như thời gian sớm nhất để các thùng đều đầy là
Dữ liệu vào: Cho trong tệp văn bản WATERFILL.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương
và . (Điều kiện: ). - Dòng tiếp theo chứa
số nguyên .Các số được ghi cách nhau một ký tự trắng.(Điều kiện: , với mọi ).
Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản WATERFILL.OUT một số nguyên duy nhất là thời gian sớm nhất để tất cả các thùng đều đầy nước.
Ví dụ:
WATERFILL.INP
4 2
1 2 1514
WATERFILL.OUT
4
WATERFILL.INP
4 3
10 14 3 22
WATERFILL.OUT
5
Điểm: 2
Ở ngôi làng nọ có
Người ta đã thống kê được
Yêu cầu: Hãy đếm số lượng gia đình chắc chắn là gia đình hạnh phúc trong ngôi làng.
Dữ liệu vào:Cho trong tệp văn bản HAPPY.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng đầu tiên chứa
số cách nhau 1 ký tự trắng. (Điều kiện: ); dòng tiếp theo mỗi dòng ghi số nguyên và cách nhau 1 ký tự trắng với ý nghĩa là người thứ có quan hệ huyết thống với người thứ .
Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản HAPPY.OUT một số nguyên duy nhất là số lượng gia đình chắc chắn là gia đình hạnh phúc trong ngôi làng.
Ví dụ:
HAPPY.INP
9 5
1 5
2 6
3 5
4 7
1 9
HAPPY.OUT
2
Lưu ý: Thời gian thực hiện chương trình cho mỗi bộ test bất kỳ là không quá 01 giây.
Điểm: 2
Cho dãy số nguyên dương
Yêu cầu: Tìm cách loại bỏ một số phần tử trong dãy
- Các phần tử còn lại trong dãy
là số nguyên tố; - Dãy
phải là dãy tăng ; - Không thay đổi thứ tự ban đầu của các phần tử trong dãy
; - Số lượng các phần tử trong dãy
là lớn nhất.
Dữ liệu vào: Cho trong tệp văn bản DAYCON.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương
. - Dòng 2: Ghi n số nguyên dương
là các phần tử của dãy , các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách .
Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản DAYCON.OUT theo cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương
là số lượng phần tử còn lại của dãy . - Dòng 2: Ghi
số nguyên là chỉ số của các phần tử còn lại trong dãy , các số ghi cách nhau một dấu cách.
DAYCON.INP
9
4 2 1 3 2 5 7 6 8
DAYCON.OUT
4
2 4 6 7
Giới hạn:
- Có 20% số test có
và ; - Có 20% số test có
và .