HSG11 20-11_V2
Giới hạn thời gian: 2.0s /
Giới hạn bộ nhớ: 256M
Điểm: 2
Câu 1 (2,5 điểm). Tổng dịch trái
Người ta định nghĩa một phép -Dịch trái- số nguyên dương n là thêm vào bên phải số n một số 0. Ví dụ: Cho n = 15, thực hiện -Dịch trái- số n không lần ta được số 15, một lần ta được số 150, hai lần ta được số 1500.
Cho số nguyên dương n và một số nguyên dương k. Gọi S là tổng của các số nhận được bằng cách -Dịch trái- số n lần lượt 0, 1, 2, 3, …, k lần. Ví dụ: Cho n = 15 và k = 2, ta có S = 15+150+1500 = 1665.
Yêu cầu: Cho 2 số nguyên dương n và k, hãy tính tổng S.
Dữ liệu vào: Cho trong tệp văn bản NEXTLEFT.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi hai số nguyên dương n và k. Các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản NEXTLEFT.OUT theo cấu trúc:
- Dòng 1: Ghi tổng S.
Ví dụ:
NEXTLEFT.INP
15 2
NEXTLEFT.OUT
1665
Ràng buộc: (0 ≤ n ≤ 104; 1 ≤ k ≤ 10)
Giới hạn thời gian: 2.0s /
Giới hạn bộ nhớ: 256M
Điểm: 2
Câu 2 (2,5 điểm). Đếm số lần xuất hiện các chữ số
Cho dãy số nguyên dương A gồm n phần tử a1, a2, ..., an và một chữ số thập phân k.
Yêu cầu: Đếm số lần xuất hiện chữ số k trong tất cả các phần tử của dãy A.
Dữ liệu vào: Cho trong tệp văn bản CHARNUM.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương T là số lượng bộ dữ liệu cần thực hiện.
- Tiếp theo mỗi bộ dữ liệu được ghi trên hai dòng, dòng thứ nhất ghi số nguyên dương n và chữ số k, dòng thứ hai ghi n số nguyên dương a1, a2, ..., an. Các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản CHARNUM.OUT theo cấu trúc:
Dữ liệu ghi trên T dòng, mỗi dòng ghi kết quả tìm được tương ứng với mỗi bộ dữ liệu vào.
Ví dụ:
CHARNUM.INP
2
5 1
10 11 12 13 14
4 0
0 10 20 30
CHARNUM.OUT
6
4
Ràng buộc: (1 ≤ T ≤ 100; 1 ≤ n ≤ 1000; 0 ≤ k ≤ 9; 1 ≤ ai ≤ 109)
Giới hạn thời gian: 2.0s /
Giới hạn bộ nhớ: 256M
Điểm: 2
Câu 3 (2,5 điểm). Số tam giác
Người ta định nghĩa, số nguyên dương n là -Số tam giác- khi và chỉ khi n biểu diễn được dưới dạng tổng của k số tự nhiên đầu tiên liên tiếp như sau:
n=1+2+3+⋯+k= k(k+1)/2
Yêu cầu: Cho số nguyên dương S, hãy kiểm tra xem S có thể phân tích thành tổng của hai -Số tam giác- hay không (hai số hạng không nhất thiết phải khác nhau).
Dữ liệu vào: Cho trong tệp văn bản TRIANNUM.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương T là số lượng bộ dữ liệu cần thực hiện.
- T dòng tiếp theo: Mỗi dòng ghi một số nguyên dương S.
Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản TRIANNUM.OUT theo cấu trúc:
Dữ liệu ghi trên T dòng, mỗi dòng ghi kết quả tìm được tương ứng với mỗi bộ dữ liệu vào, nếu phân tích được thì ghi -YES- ngược lại thì ghi -NO-.
Ví dụ:
TRIANNUM.INP
2
256
512
TRIANNUM.OUT
YES
NO
Ràng buộc: (1 ≤ T ≤ 100; 1 ≤ S ≤ 109)